Đánh giá theo Tiêu chuẩn IFS Logistics Phiên bản 03 sẽ có hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2024 và sau giai đoạn chuyển đổi 6 tháng, phiên bản mới sẽ yêu cầu bắt buộc kể từ ngày 1 tháng 12 năm 2024. Để giúp bạn có thể chuẩn bị cho phiên bản mới, Chuyên gia DQS, Tiến sĩ Sylvia Wegner-Hambloch sẽ chia sẻ các thông tin về những sự thay đổi quan trọng nhất.

Điều gì là cần thiết?

Tiêu chuẩn phải tính đến các yêu cầu hiện hành do (đối tượng yêu cầu) đòi hỏi: 

  • Học thuyết cung ứng IFS,
  • Hướng dẫn chứng nhậnTiêu chuẩn IFS-Logistics đa địa điểm.
  • Các luật định. 
  • Tiêu chuẩn thực phẩm Codex
  • Các hướng dẫn của GFSI và quy trình đánh giá chuẩn cho "Lưu trữ và phân phối ",
  • Tiêu chuẩn ISO 22003-2:2022 (An toàn thực phẩm- Phần 2: Các yêu cầu đối với tổ chức cung cấp hoạt động đánh giá và chứng nhận sản phẩm, quá trình và dịch vụ, bao gồm cả việc đánh giá an toàn hệ thống thực phẩm)
  • Tiêu chuẩn ISO/IEC 17065:2012 (Đánh giá sự phù hợp - Yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận sản phẩm, quá trình và dịch vụ)

Ngoài ra, với phiên bản mới này, việc phân chia các chương đã được sắp xếp lại giống như trong IFS Food 8 để đảm bảo tiêu chuẩn IFS Logistic phiên bản 03 này tương thích với các tiêu chuẩn IFS khác.

Những thay đổi quan trọng trong các yêu cầu của phiên bản IFS Logistics ver 2.3 đến ver 03

Tiêu chuẩn IFS Logistics phiên bản 03 bao gồm bốn phần: 

Phần 1 Quy trình chứng nhận tiêu chuẩn IFS Logistics. 

Phần 2  Danh sách cho đánh giá IFS Logistics - Danh ách các yêu cầu của đánh giá của tiêu chuẩn  IFS Logistics. 

Phần 3 Các yêu cầu đối với các cơ quan công nhận, các cơ quan chứng nhận và các chuyên gia- Quá trình công nhận và chứng nhận tiêu chuẩn IFS. 

Phần 4 Báo cáo, Phần mềm IFS và cơ sở dữ liệu.

Các tệp đính kèm 

Trong tài liệu về các thay đổi của tiêu chuẩn IFS Logistics phiên bản 03, chỉ những thay đổi trong Phần 1 và 2 (có ảnh hưởng đến chính các công ty) sẽ được thảo luận dưới đây.  Những sửa đổi được thực hiện trong phần 3 và 4 - mô tả các yêu cầu đối với tổ chức công nhận, tổ chức chứng nhận, chuyên gia đánh giá, báo cáo và phần mềm IFS cũng như các phụ lục - không được xem xét đưới đây. 

Những thay đổi trong phần 1 quy trình chứng nhận IFS Logistics. 

Phần 1 của bản sửa đổi IFS Logistic có cấu trúc chương mới. Phiên bản 03 hiện bao gồm 4 phần, và phần 5 về các cuộc đánh giá không báo trước từ Phiên bản 2.3 đã được tích hợp vào Phần 1. 

Phạm vi của tiêu chuẩn mô tả các yêu cầu về chất lượng và an toàn của hoạt động logistics như vận chuyển, lưu kho, phân phối, bốc xếp và hiện nay còn bao gồm: 

  • Lưu trữ ngắn hạn 
  • Vận chuyển các containers. 
  • Các dịch vụ xử lý hậu cần
  • Sản phẩm chăm sóc gia đình và cá nhân. 
  • Vật liệu đóng gói
  • Các mặt hàng phi thực phẩm khác nhau

Các ví dụ về điều kiện đặc biệt để loại trừ khỏi phạm vi đánh giá (quy tắc loại trừ) cũng được đưa ra trong tài liệu. 

Phần phụ lục 03 liên quan về  phạm vi sản phẩm và nhóm sản phẩm chưa một bảng rõ ràng về các sản phẩm áp dụng: 

  1. Thực phẩm
  2. Các sản phẩm chăm sóc gia đình và cá nhân  
  3. Các vật liệu đóng gói
  4. Các mặt hàng phi thực phẩm khác nhau

Điểm mới sự mở rộng bao gồm thức ăn chăn nuôi và các dịch vụ chế biến ngắn hạn tại nhà máy, chẳng hạn như phân loại đơn giản các loại trái cây và rau quả theo khía cạnh chất lượng và nhãn hiệu. 

 Thời lượng đánh giá tối thiểu vẫn là một ngày, trong đó ít nhất 50% tổng thời lượng đánh giá được lên kế hoạch cho đánh giá trực tiếp. 

Các khung thời gian đánh giá không thay đổi. Các loại đánh giá khác nhau được thực hiện tùy thuộc vào trạng thái chứng nhận và chu kỳ của địa điểm Logistic.

Đánh giá lần đầu: bao gồm đánh giá được thông báo trước và đánh giá không thông báo trước. 

Đánh giá định kỳ (đánh giá tái chứng nhận): gia hạn chứng chỉ bao gồm thông báo trước và không thông báo trước. 

Đánh giá theo dõi: Đánh giá trực tiếp được công bố kết quả của đánh giá lần đầu hoặc đánh giá định kỳ có điểm tổng thê ≥ 75% do các điểm không phù hợp lớn.

Đánh giá mở rộng: một cuộc đánh giá tại chỗ đã được công bố để mở rộng phạm vi chứng nhận.

Chu kỳ chứng nhận không làm thay đổi khung thời gian đánh giá để lập kế hoạch đánh giá tái chứng nhận. Khoảng thời gian đánh giá  theo dõi là tám tuần trước và sau ha tuần sau ngày đến hạn (ngày cuối cùng của đánh giá lần đầu tiên) cho cuộc đánh giá đã công bố. Tuy nhiên, đối với cuộc đánh giá không báo trước, khoảng thời gian kiểm tra bắt đầu 16 tuần trước và hai tuần sau ngày hết hạn. 

Yêu cầu mới hiện nay là đánh giá bắt buộc không báo trước trong vòng ba năm. Tổ chức chứng nhận quyết định năm diễn ra cuộc đánh giá bắt buộc không báo trước. Cuộc đánh giá không báo trước hiện được đánh dấu bằng một ngôi sao (trạng thái ngôi sao IFS) trên chứng chỉ và trong cơ sở dữ liệu.

Trong hệ thống đánh giá IFS,có 6 phương án đánh giá cho từng yêu cầu (A, B, C, D, Majoi và KO) và phương án không áp dụng (N/A). Trong phiên bản 03, đán giá B lại được phân loại là sai lệch. Các công ty hiện phải xác định các biện pháp khắc phục và hành động khắc phục trong kế hoạch hành động đối với những sai lệch B. 

Đánh giá của một yêu cầu KO  đã thay đổi. Hiện tại chỉ có sai lệch A và B và không phù hợp D, không còn sai lệch C nữa. 

IFS đã cung cấp tài liệu chi tiết về hệ thống đánh giá trên trang web của mình : Hệ thống xếp hạng IFS phiên bản 2.3

Vẫn còn sáu yêu cầu KO, mặc dù trong một số trường hơp cách đánh số hoặc yêu cầu của chúng đã thay đổi. Ko về  "Xử lý các sản phẩm phù hợp và không phù hợp" đã bị lược bỏ và KO mới về "Thỏa thuận với khách hàng" đã được chèn vào thay thế:

KO Số. 1: 1.2.1 Quản trị doanh nghiệp và cam kết (được cải tiến lại)

KO Số. 2: 2.2.1.Hệ thống quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm (với yêu cầu chi tiết hơn). 

KO Số. 3: 2.2.3.6 Hệ thống giám sát từng CCP

KO Số. 4: 4.1.3 Thỏa thuận với Khách hàng (MỚI!)

KO Số. 5: 5.1.1 Đánh giá nội bộ

KO Số. 6: 5.9.2 Các hành động khắc phục 

Những thay đổi trong Phần 2 danh sách đánh giá IFS Logistics

Hiện nay có năm chương trong phần 2 Tiêu chuẩn IFS Logistics phiên bản sửa đổi; Chương thứ  6 của phiên bản 2.3 "Bảo vệ sản phẩm" đã được hợp nhất với yêu cầu mới về "Gian lận sản phẩm" trong chương phụ 4.5. So với phiên bản trước, việc đánh giá đã được điều chỉnh ở phiên bản 03, có ít yêu cầu hơn (132 thay vì 153),  các yêu cầu được kết hợp hoặc xóa bỏ, 19 yêu cầu mới được tạo ra và gần một nửa số yêu cầu được tăng cường và mở rộng. Đối với cuộc đánh giá chứng nhận theo phiên bản 03, điều này có nghĩa là phải có những điều chỉnh sâu rộng đối với tài liệu, hồ sơ và cách xử lý. 

Bạn có thể tải xuống bản so sánh giữa hai tiêu chuẩn IFS_Logistics_v2.3-v3_checklist-comparison_EN trên Website IFS. 

Những yêu cầu mới cho lĩnh vực thực phẩm 

Ngoài ra, các yêu cầu chi tiết đã được bổ sung cho lĩnh vực dịch vụ và chế biến thực phẩm (1.3.2, KO No. 2 2.2.1.1*, 2.2.3.9, 3.4.2), được mô tả chi tiết hơn trong các chương riêng rẻ dưới đây. 

Những yêu cầu mới về tần suất đánh giá 

TCó những yêu cầu mới liên quan đến tần suất kiểm tra trong khoảng thời gian 12 tháng hoặc trong trường hợp có thay đổi không đáng kể. 

1.3.2Đánh giá cơ sở hạ tầng và môi trường làm việc. 

2.2.3.10* Các quy trình xác minh hệ thống quản lý an toàn sản phẩm. 

4.2.1.2 Xem xét đánh giá nhà cung cấp.

4.4.3* Kiểm tra hệ thống truy xuất nguồn gốc/ cân bằng khối lượng kiểm tra. 

4.5.5 Xem xét kế hoạch bảo vệ sản phẩm và đánh giá lỗ hổng gian lận thực phẩm của sản phẩm. 

Trong trường hợp này , có một khoảng thời gian chờ đợi ba tháng: i.e không vượt quá 15 tháng. 

1.3.1* Xem xét lãnh đạo 

5.1.1* Đánh giá nội bộ 

5.7.2 Thử nghiệm nội bộ để  thu hồi/ rút lại, bằng cách bao quát quy trình từ đầu đến cuối. 

Có những yêu cầu mới cho "cách tiếp cận dựa trên rủi ro, nhằm thắt chặt các tiếp cận "định hướng rủi ro trước đây".

Theo như ISO 9001: 2015, "dựa trên rủi ro" có nghĩa là xác định, đánh giá và xử lý rủi ro và cơ hội, trong khi "định hướng rủi ro: chỉ có nghĩa là xem xét rủi ro trong chuỗi quy trình.

Ngoài ra còn có các yêu cầu khác đối với "đánh giá rủi ro" (5.1.1* Đánh giá nội bộ KO số 5 và 5.8.1 sản phẩm và bao bì không phù hợp) và đối với "cách tiếp cận dựa trên rủi ro" (3.2.2 tần suất kiểm tra vệ sinh cá nhân; 4.2 .3.4 tình huống xấu nhất; 4.7.2.1 bảo trì và làm sạch hệ thống thông gió; 4.8.2 yêu cầu vệ sinh; 4.8.7 kế hoạch lấy mẫu để kiểm tra tính hiệu quả của việc làm sạch và khử trùng; 4.11.1 kế hoạch giám sát hàng hóa đến; điều kiện vận chuyển).

Danh sách các yêu cầu mới theo từng chương cụ thể. 

Những yêu cầu mới và các phần mở rộng quan trọng được liệt kê dưới các con số (*chỉ ra một mục bắt buộc trong báo cáo đánh giá). 

 

1- Quản trị doanh nghiệp và cam kết

1.2.4*: Yêu cầu thông báo cho tổ chức chứng nhận trong vòng ba ngày làm việc về những thay đổi (ví dụ: địa điểm, tên công ty) và các tình huống cụ thể (ví dụ: bất kỳ việc thu hồi/thu hồi sản phẩm nào, bất kỳ chuyến thăm nào từ cơ quan chức năng dẫn đến hành động liên quan đến an toàn sản phẩm hoặc gian lận sản phẩm).

(1.3: "Tập trung vào khách hàng" từ phiên bản 2.3 hiện là chương phụ 4.1)

1.3.2: Đánh giá thiết kế nơi làm việc bao gồm các điều kiện vệ sinh trong đó các quy trình yêu cầu kiểm soát vệ sinh cao hơn (đối với lĩnh vực thực phẩm).

 

2- Hệ thống quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm

2.1.1.1: Yêu cầu về một thủ tục dạng văn bản để kiểm soát tài liệu và các sửa đổi, chỉ dẫn lý do sửa đổi các yêu cầu quan trọng. 

KO Số. 2: 2.2.1.1*: "quản lý hệ thống chất lượng" mở rộng. Tiêu chuẩn thực phẩm Codex Alimentarius cũng được áp dụng cho lĩnh vực thực phẩm

2.2.3.3: Sự mở rộng bao gồm  nguy cơ phóng xạ. 

2.2.3.4: Được mở rộng bằng cây quyết định hoặc các công cụ khác

KO No. 3: 2.2.3.6*: Kiểm tra hồ sơ đánh giá CCP của người chịu trách nhiệm trong công ty. 

2.2.3.7: Giám sát và ghi chú lại các biện pháp kiểm soát bên ngoài. 

2.2.3.9: Xác nhận kế hoạch HACCP (lĩnh vực thưc phẩm)

 

3- Quản lý nguồn tài nguyên. 

3.1: Tiểu chương nguồn nhân lực. 

3.4.2: Cơ sở vệ sinh tay  (dành cho lĩnh vực thực phẩm)

 

4- Triển khai các dịch vụ Logistics

4.1 Chương phụ tập trung vào khách hàng và xem xét hợp đồng (tương ứng với các phần của tiểu chương 1.3 "tập trung vào khách hàng" từ phiên bản 2.3). 

4.1.1:  Cải tiến liên tục được kỳ vọng là một đầu vào.

KO Số. 4: 4.1.3* Hợp đồng với khách hàng, 

4.2.2.1, 4.2.3.1 and 4.2.3.3: Các nhà cung cấp dịch vụ bên thứ ba cũng được phép có chứng chỉ theo tiêu chuẩn tương đương khác được GFSI công nhận.

4.2.3.4: Nhà cung cấp dịch vụ (từ Doctrine)

4.2.4: Chương phụ với ba yêu cầu đối với các dịch vụ Logistic bên ngoài. 

4.3.7*: Nhãn hiệu

4.5: Chương phụ về Gian lận Sản phẩm và Bảo vệ Thực phẩm, được tạo từ chương thứ sáu của phiên bản 2.3 "Bảo vệ Sản phẩm" và yêu cầu về "Gian lận Sản phẩm" từ điều khoản 4.2.4.8 của phiên bản 2.3 ("Hướng dẫn Giảm thiểu Gian lận Sản phẩm của IFS, Phiên bản 2.1" có thể được tải xuống từ trang web IFS dưới dạng tệp PDF)

4.7.2.5: Nguy cơ ô  nhiễm nguồn nước 

4.8.2: Yêu cầu vệ sinh đối với xe chở dầu và thiết bị đường bộ.

4.14.2: Bằng chứng về thiết bị và đồ dùng có thể ảnh hưởng đến thực phẩm.

 

5- Đo lường, phân tích, cải tiến

5.5.1*: Tiêu chí kiểm soát số lượng

5.5.2 Theo dõi việc kiểm soát số lượng

Khi nào IFS Logistics ver 3 sẽ có hiệu lực?

Tiêu chuẩn IFS Logistics Phiên bản 3.0 có thể áp dụng cho các cuộc đánh giá diễn ra sau ngày 1 tháng 6 năm 2024. Tuy nhiên, chúng sẽ yêu cầu bắt buộc đối với tất cả các cuộc đánh giá từ ngày 1 tháng 12 năm 2024.

Đối với  các cuộc đánh giá không thông báo trước, phiên bản 03 sẽ áp dụng nếu khung thời gian đánh giá bắt đầu vào hoặc sau ngày 01 tháng 06 năm 2024. 

Đối với các cuộc đánh giá tại nhiều địa điểm (đánh giá đa địa điểm) thì các địa điểm và địa điểm chính đều phải được đánh giá theo cùng một phiên bản. 

Trong một số  trường hợp ngoại lệ, phiên bản 2.3 có thể cũng được áp dụng sau tháng 12 năm 2024  (ví dụ. các đánh giá theo dõi, các đánh giá mở rộng hoặc nếu đánh giá chính được thực hiện trước ngày 01 tháng 12 năm 2024.

Bạn có thể tìm thấy bản tiêu chuẩn mới ở đâu?

IFS Logistics ver 03, hiện chỉ có bằng tiếng Anh trên trang web IFS. Bạn có thể tải trực tiếp tiêu chuẩn này tại đây. Theo IFS Management GmbH, bản dịch sang các ngôn ngữ khác sẽ được cung cấp sau. 

DQS - Đối tác hoàn hảo cho chứng nhận của bạn 

DQS là tổ chức chứng nhận được công nhận về Tiêu chuẩn IFS Logistics. Với các chuyên gia có trình độ trên toàn thế giới, chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ bạn.

 

DQS có thể làm gì cho bạn?

  • Các chương trình hội thảo 
  • Rà soát trước đánh giá 
  • Đánh giá Chứng nhận theo Tiêu chuẩn IFS Logistics phiên bản 03

Các bài báo và sự kiện có liên quan

Có thể bạn cũng quan tâm tới điều này
Blog
abstract blur self for background of marketing and business concept
Loading...

Lựa chọn Tiêu chuẩn An toàn thực phẩm phù hợp cho Doanh nghiệp bạn

Blog
Loading...

Cập nhật những thay đổi mới nhất của phiên bản IFS Food Ver 8

Blog
IFS PACSECURE, IFS PACSECURE VERSION 2
Loading...

Tiêu chuẩn BRC về Bao bì và Vật liệu đóng gói - phiên bản 6